Giải đấu HSBC BWF World Tour Finals 2024 sẽ diễn ra từ 11 đến 15 tháng 12 năm 2024 tại Hàng Châu, Trung Quốc. Đây là một trong những giải đấu cao cấp nhất trong hệ thống cầu lông thế giới, nơi quy tụ những tay vợt xuất sắc nhất, những người đã vượt qua vòng loại và có thành tích nổi bật trong suốt mùa giải. Với tổng giải thưởng lên tới 2.5 triệu USD, sự kiện này là một trong những điểm đến được mong chờ nhất trong làng thể thao cầu lông quốc tế.
1. Tổng Quan Giải Đấu HSBC BWF World Tour Finals 2024
HSBC BWF World Tour Finals là giải đấu cuối cùng trong hệ thống BWF World Tour của Liên đoàn Cầu Lông Thế Giới (BWF). Được tổ chức hàng năm, giải đấu này chỉ dành cho những tay vợt và cặp đôi có thành tích xuất sắc nhất trong suốt năm, đồng thời đây cũng là cơ hội để các tay vợt khép lại mùa giải với một danh hiệu danh giá.
Thông Tin Giải Đấu
- Thời gian: 11 – 15 tháng 12, 2024.
- Địa điểm: Thành phố Hàng Châu, Trung Quốc.
- Tổng Giải Thưởng: 1.5 triệu USD.
- Hệ thống thi đấu: Các tay vợt và cặp đôi tham gia sẽ thi đấu ở 5 nội dung: Đơn nam, Đơn nữ, Đôi nam, Đôi nữ và Đôi nam nữ.
2. Điều Kiện Tham Dự Giải Đấu
Điều kiện tham dự:
- Chỉ 8 tay vợt/cặp đôi hàng đầu của mỗi nội dung (đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ) theo bảng xếp hạng HSBC BWF World Tour Rankings mới có thể tham gia.
- Mỗi quốc gia chỉ được phép cử tối đa 2 tay vợt cho mỗi nội dung.
- Giải đấu có tính chất rất quan trọng đối với các tay vợt, bởi thành tích tại đây sẽ ảnh hưởng đến thứ hạng thế giới và các giải đấu lớn trong năm tiếp theo.
3. Lịch Thi Đấu HSBC BWF World Tour Finals 2024
Dưới đây là lịch thi đấu chính thức:
Vòng Bảng: 11–13/12/2024
- Các tay vợt được chia thành 2 bảng, thi đấu vòng tròn một lượt.
- Hai tay vợt/cặp đứng đầu mỗi bảng sẽ vào vòng bán kết.
Bán Kết: 14/12/2024
- Các trận đấu loại trực tiếp giữa hai tay vợt/cặp xuất sắc nhất của mỗi bảng.
Chung Kết: 15/12/2024
- Trận đấu quyết định nhà vô địch ở từng nội dung: Đơn nam, Đơn nữ, Đôi nam, Đôi nữ, và Đôi nam nữ.
SÂN 1 | Cặp/Vận động viên | Cặp/Vận động viên | KẾT QUẢ |
1 WS | 🇨🇳 Y. Han | 🇨🇳 Z.Y. Wang | 21 – 19 19 – 21 11 – 21 |
2 XD | 🇨🇳 S.W. Zheng 🇨🇳 Y.Q. Huang | 🇲🇾 E.W. Toh 🇲🇾 T.J. Chen | 21 – 18 14 – 21 21 – 17 |
3 WD | 🇯🇵 N. Matsuyama 🇯🇵 C. Shida | 🇰🇷 H.N. Baek 🇰🇷 S. Lee | 19 – 21 14 – 21 |
4 MD | 🇩🇰 A.S. Rasmussen 🇩🇰 K. Astrup | 🇲🇾 N.I.M. Rumsani 🇲🇾 G. Sze Fei | 21 – 17 17 – 21 21 – 11 |
5 MS | 🇨🇳 Y. Q. Shi | 🇩🇰 A. Antonsen | 21 – 18 21 – 13 |
SÂN 1 | Cặp/Vận động viên | Cặp/Vận động viên | KẾT QUẢ |
1 XD 8:30 AM | 🇲🇾 S.H. Goh 🇲🇾 S.J. Lai | 🇲🇾 E.W. Toh 🇲🇾 T.J. Chen | 15 – 21 12 – 21 |
2 WS | 🇨🇳 Y. Han | 🇯🇵 A. Ohori | 21 – 17 21 – 13 |
3 XD | 🇨🇳 S.W. Zheng 🇨🇳 Y.Q. Huang | 🇨🇳 Y.X. Wei 🇨🇳 Z.B. Jiang | 21 – 11 21 – 18 |
4 WS | 🇨🇳 Z.Y. Wang | 🇰🇷 S. An | 21 – 17 21 – 14 |
5 WD | 🇨🇳 N. Tan 🇨🇳 S.S. Liu | 🇰🇷 H.N. Baek 🇰🇷 S. Lee | 14 – 21 20 – 22 |
6 WD 16:00 | 🇯🇵 N. Matsuyama 🇯🇵 C. Shida | 🇨🇳 Q.C. Chen 🇨🇳 Y.F. Jia | 23 – 21 21 – 13 |
7 MD | 🇲🇾 N.I.M. Rumsani 🇲🇾 G. Sze Fei | 🇮🇩 F. Alfian 🇮🇩 M.R. Ardianto | 17 – 21 21 – 16 27 – 25 |
8 MS | 🏸 T.C. Chou | 🇨🇳 Y. Q. Shi | 14 – 21 18 – 21 |
9 MD | 🇩🇰 A.S. Rasmussen 🇩🇰 K. Astrup | 🇮🇩 S. Karyaman 🇮🇩 M.R.P Isfahani | 23 – 21 21 – 13 |
10 MS | 🇮🇩 J. Christie | 🇩🇰 A. Antonsen | 6 – 21 21 – 15 13 – 21 |
SÂN 1 | Cặp/Vận động viên | Cặp/Vận động viên | KẾT QUẢ |
1 8:30 A.M | 🇲🇾 S.H. Goh 🇲🇾 S.J. Lai | 🇮🇩 G. Emanuelle 🇮🇩 W. Ferdinansyah | 17 – 21 21 – 15 21 – 14 |
2 | 🏸 P.H. Yang 🏸 L.F. Hu | 🇨🇳 S.W. Zheng 🇨🇳 Y.Q. Huang | 19 – 21 17 – 21 |
3 | 🇨🇳 Y. Han | 🇰🇷 S. An | 11 – 21 15 – 21 |
4 | 🇨🇳 N. Tan 🇨🇳 S.S. Liu | 🇲🇾 P. Tan 🇲🇾 M. Thinaah | 21 – 9 18 – 21 21 – 18 |
5 | 🇨🇳 Z.Y. Wang | 🇮🇩 G.M. Tunjung | 21 – 8 21 – 16 |
6 | 🇮🇩 A.C. Pratiwi 🇮🇩 F. D. Kusuma | 🇨🇳 Q.C. Chen 🇨🇳 Y.F. Jia | 14 – 21 19 – 21 |
7 | 🇲🇾 Z.J. Lee | 🇨🇳 S.F. Li | 22 – 20 15 – 11 Retired |
8 | 🇨🇳 X.Y. Ren 🇨🇳 J.T. He | 🇮🇩 F. Alfian 🇮🇩 M.R. Ardianto | Hủy |
9 | 🇹🇭 K. Vitidsarn | 🇮🇩 J. Christie | 15 – 21 12 – 21 |
10 | 🇮🇩 S. Karyaman 🇮🇩 M.R.P Isfahani | 🇲🇾 W.Y. Soh 🇲🇾 A. Chia | 21 – 16 21 – 16 |
SÂN 2 | |||
1 8:30 A.M | 🇲🇾 E.W. Toh 🇲🇾 T.J. Chen | 🇯🇵 N. Saito 🇯🇵 H. Midorikawa | 21 – 17 21 – 18 |
2 | 🇨🇳 Y.X. Wei 🇨🇳 Z.B. Jiang | 🇭🇰 C.M. Tang 🇭🇰 Y.S. Tse | 21 – 16 19 – 21 21 – 15 |
3 | 🇯🇵 A. Ohori | 🇹🇭 O. Busanan | 21 – 18 21 – 15 |
4 | 🇯🇵 N. Matsuyama 🇯🇵 C. Shida | 🇮🇳 G. Gopichand 🇮🇳 T. Jolly | 21 – 17 21 – 13 |
5 | 🇹🇭 S. Katethong | 🇯🇵 A. Yamaguchi | 21 – 13 14 – 21 23 – 25 |
6 | 🇯🇵 Kie Nakanishi 🇯🇵 Rin Iwanaga | 🇰🇷 H.N. Baek 🇰🇷 S. Lee | 15 – 21 6 – 21 |
7 | 🇲🇾 N.I.M. Rumsani 🇲🇾 G. Sze Fei | 🏸 Y. Lee 🏸 C.L. Wang | 24 – 22 21 – 12 |
8 | 🇨🇳 Y. Q. Shi | 🇯🇵 K. Naraoka | 14 – 21 17 – 21 |
9 | 🇩🇰 A.S. Rasmussen 🇩🇰 K. Astrup | 🏸 P.H. Yang 🏸 J.H. Lee | 10 – 21 19 – 21 |
10 | 🇩🇰 A. Antonsen | 🏸 T.C. Chou | 21 – 16 18 – 21 15 – 21 |
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.
SÂN 1 | Cặp/Vận động viên | Cặp/Vận động viên | KẾT QUẢ |
1 8:30 A.M | 🇲🇾 E.W. Toh 🇲🇾 T.J. Chen | 🇮🇩 G. E. Widjaja 🇮🇩 W. Ferdinansyah | 21 – 17 21 – 18 |
2 | 🇨🇳 N. Tan 🇨🇳 S.S. Liu | 🇯🇵 N. Matsuyama 🇯🇵 C. Shida | 21 – 7 21 – 14 |
3 | 🇭🇰 C.M. Tang 🇭🇰 Y.S. Tse | 🇨🇳 S.W. Zheng 🇨🇳 Y.Q. Huang | 21 – 14 13 – 21 18 – 21 |
4 | 🇨🇳 Z.Y. Wang | 🇯🇵 A. Ohori | 17 – 21 21 – 13 19 – 21 |
5 | 🇯🇵 K. Naraoka | 🇮🇩 J. Christie | 12 – 21 11 – 21 |
6 | 🇰🇷 H.N. Baek 🇰🇷 S. Lee | 🇨🇳 Q.C. Chen 🇨🇳 Y.F. Jia | 16 – 21 16 – 21 |
7 | 🇮🇩 G.M. Tunjung | 🇹🇭 O. Busanan | 10 – 21 21 – 10 21 – 11 |
8 | 🇨🇳 X.Y. Ren 🇨🇳 J.T. He | 🇮🇩 S. Karyaman 🇮🇩 M.R.P Isfahani | 17 – 21 11 – 21 |
9 | T.C. Chou | 🇨🇳 S.F. Li | 21 – 18 14 – 21 13 – 21 |
10 | 🇮🇩 F. Alfian 🇮🇩 M.R. Ardianto | 🇲🇾 W.Y. Soh 🇲🇾 A. Chia | 21 – 19 14 – 21 15 – 21 |
SÂN 2 | |||
1 8:30 A.M | 🇲🇾 S.H. Goh 🇲🇾 S.J. Lai | 🇯🇵 N. Saito 🇯🇵 H. Midorikawa | 21 – 14 21 – 14 |
2 | 🇨🇳 Y.X. Wei 🇨🇳 Z.B. Jiang | P.H. Yang L.F. Hu | 21 – 17 21 – 19 |
3 | 🇲🇾 P. Tan 🇲🇾 M. Thinaah | 🇮🇳 G. Gopichand 🇮🇳 T. Jolly | 19 – 21 19 – 21 |
4 | 🇨🇳 Y. Q. Shi | 🇹🇭 K. Vitidsarn | 14 – 21 21 – 19 25 – 23 |
5 | 🇰🇷 S. An | 🇯🇵 A. Yamaguchi | 20 – 22 21 – 17 15 – 21 |
6 | 🇯🇵 Kie Nakanishi 🇯🇵 Rin Iwanaga | 🇮🇩 A.C. Pratiwi 🇮🇩 F. D. Kusuma | 15 – 21 12 – 21 |
7 | 🇨🇳 Y. Han | 🇹🇭 S. Katethong | 21 – 16 21 – 18 |
8 | 🇩🇰 A.S. Rasmussen 🇩🇰 K. Astrup | Y. Lee C.L. Wang | 13 – 21 21 – 19 21 – 14 |
9 | 🇲🇾 N.I.M. Rumsani 🇲🇾 G. Sze Fei | P.H. Yang J.H. Lee | 15 – 21 21 – 19 21 – 13 |
10 | 🇩🇰 A. Antonsen | 🇲🇾 Z.J. Lee | 14 – 21 19 – 21 |
SÂN 1 | Cặp/Vận động viên | Cặp/Vận động viên | KẾT QUẢ |
1 8:30 A.M | 🇮🇩 G. Emanuelle 🇮🇩 W. Ferdinansyah | 🇯🇵 N. Saito 🇯🇵 H. Midorikawa | 23 – 21 16 – 21 21 – 11 |
2 | 🇨🇳 N. Tan 🇨🇳 S.S. Liu | 🇮🇳 G. Gopichand 🇮🇳 T. Jolly | 20 – 22 22 – 20 21 – 14 |
3 | 🇨🇳 Y. Han | 🇯🇵 A. Yamaguchi | 21 – 19 21 – 17 |
4 | 🇨🇳 Y. Q. Shi | 🇮🇩 J. Christie | 21 – 16 17 – 21 21 – 8 |
5 | 🇮🇩 G.M. Tunjung | 🇯🇵 A. Ohori | 15 – 21 13 – 21 |
6 | 🇨🇳 Y.X. Wei 🇨🇳 Z.B. Jiang | 🇨🇳 S.W. Zheng 🇨🇳 Y.Q. Huang | 21 – 17 22 – 20 |
7 | 🇨🇳 Z.Y. Wang | 🇹🇭 O. Busanan | 21 – 19 21 – 14 |
8 | 🇯🇵 Kie Nakanishi 🇯🇵 Rin Iwanaga | 🇨🇳 Q.C. Chen 🇨🇳 Y.F. Jia | 11 – 21 17 – 21 |
9 | 🇩🇰 A. Antonsen | 🇨🇳 S.F. Li | 21 – 14 21 – 19 |
10 | 🇩🇰 A.S. Rasmussen 🇩🇰 K. Astrup | 🇲🇾 N.I.M. Rumsani 🇲🇾 G. Sze Fei | 21 – 18 16 – 21 21 – 14 |
SÂN 2 | |||
1 8:30 A.M | 🇲🇾 S.H. Goh 🇲🇾 S.J. Lai | 🇲🇾 E.W. Toh 🇲🇾 T.J. Chen | 21 – 14 10 – 21 14 – 21 |
2 | 🇰🇷 S. An | 🇹🇭 S. Katethong | 21 – 16 21 – 14 |
3 | 🇭🇰 C.M. Tang 🇭🇰 Y.S. Tse | 🏸 P.H. Yang 🏸 L.F. Hu | 21 – 15 21– 17 |
4 | 🇲🇾 P. Tan 🇲🇾 M. Thinaah | 🇯🇵 N. Matsuyama 🇯🇵 C. Shida | 21 – 13 17 – 21 18 – 21 |
5 | 🇯🇵 K. Naraoka | 🇹🇭 K. Vitidsarn | 21 – 23 18 – 21 |
6 | 🇰🇷 H.N. Baek 🇰🇷 S. Lee | 🇮🇩 A.C. Pratiwi 🇮🇩 F. D. Kusuma | 21 – 6 21 – 17 |
7 | 🏸 T.C. Chou | 🇲🇾 Z.J. Lee | 13 – 21 15 – 21 |
8 | 🇨🇳 X.Y. Ren 🇨🇳 J.T. He | 🇲🇾 W.Y. Soh 🇲🇾 A. Chia | 21 – 17 18 – 21 15 – 21 |
9 | 🇮🇩 F. Alfian 🇮🇩 M.R. Ardianto | 🇮🇩 S. Karyaman 🇮🇩 M.R.P Isfahani | 28 – 26 21 – 18 |
10 | 🏸 P.H. Yang 🏸 J.H. Lee | 🏸 Y. Lee 🏸 C.L. Wang | 21 – 16 16 – 21 18 – 21 |
4. Các Tay Vợt Và Cặp Đôi Tham Dự Giải Đấu HSBC BWF World Tour Finals 2024
Bảng | Vận động viên | Trận | Thắng/thua | Điểm |
A | 🇩🇰Anders Antonsen | 2 | 1 – 0 | 1+ |
A | 🏸Chou Tien Chen | 2 | 1 – 1 | 1+ |
A | 🇲🇾Lee Zii Jia | 0 | 0 | Injury |
A | 🇨🇳Li Shi Feng | 2 | 1 – 1 | 1 |
B | 🇨🇳Shi Yu Qi | 3 | 2 – 1 | 2+ |
B | 🇯🇵Kodai Naraoka | 3 | 1 – 2 | 1 |
B | 🇹🇭Kunlavut Vitidsan | 3 | 1 – 2 | 1 |
B | 🇮🇩Jonatan Christie | 3 | 2 – 1 | 2+ |
Bảng | Vận động viên | Trận | Thắng/thua | Điểm |
A | 🇨🇳Wang Zhi Yi | 3 | 2 – 1 | 2+ |
A | 🇮🇩Gregoria Mariska Tunjung | 3 | 1 – 2 | 1 |
A | 🇯🇵Aya Ohori | 3 | 3 – 0 | 3+ |
A | 🇹🇭Busanan Ongbamrungphan | 3 | 0 – 3 | 0 |
B | 🇨🇳Han Yue | 3 | 2 – 1 | 2+ |
B | 🇰🇷An Se Yong | 3 | 2 – 1 | 2+ |
B | 🇹🇭Supanida Katethong | 3 | 0 – 3 | 0 |
B | 🇯🇵Akane Yamaguchi | 3 | 2 – 1 | 2 |
Bảng | Vận động viên | Trận | Thắng/thua | Điểm |
A | 🇨🇳Jiang Z B 🇨🇳Wei Y X | 3 | 3 – 0 | 3+ |
A | 🇭🇰Tang C M 🇭🇰Tse Y S | 3 | 1 – 2 | 1 |
A | 🏸Yang P H 🏸Hu L F | 3 | 0 – 3 | 0 |
A | 🇨🇳Zheng S W 🇨🇳Huang Y Q | 3 | 2 – 1 | 2+ |
B | 🇲🇾Goh S H 🇲🇾Lai S J | 3 | 2 – 1 | 2+ |
B | 🇲🇾Chen T J 🇲🇾Toh E W | 3 | 3 – 0 | 3+ |
B | 🇮🇩D Ferdinansyah 🇮🇩G Widjaja | 3 | 1 – 2 | 1 |
B | 🇯🇵H Midorikawa 🇯🇵N Saito | 3 | 0 – 3 | 0 |
Bảng | Vận động viên | Trận | Thắng/thua | Điểm |
A | 🇩🇰K Astrup 🇩🇰A Rasmussen | 3 | 2 – 1 | 2+ |
A | 🇲🇾 Goh S F 🇲🇾 N Izzuddin | 3 | 2 – 1 | 2+ |
A | 🏸Lee J H 🏸Yang P H | 3 | 1 – 2 | 1 |
A | 🏸Lee Y 🏸Wang C L | 3 | 1 – 2 | 1 |
B | 🇨🇳He J T 🇨🇳Ren X Y | 0 | 0 | Injury |
B | 🇮🇩F Alfian 🇮🇩M Ardianto | 2 | 1 – 1 | 1+ |
B | 🇮🇩S Gutama 🇮🇩M Isfahani | 2 | 1 – 1 | 1+ |
B | 🇲🇾A Chia 🇲🇾Soh W Y | 2 | 1 – 1 | 1 |
Bảng | Vận động viên | Trận | Thắng/thua | Điểm |
A | 🇨🇳Liu S S 🇨🇳Tan N | 3 | 3 – 0 | 3+ |
A | 🇲🇾Tan P 🇲🇾Thinaah M | 3 | 0 – 3 | 0 |
A | 🇯🇵N Matsuyama 🇯🇵C Shida | 3 | 2 – 1 | 2+ |
A | 🇮🇳T Jolly 🇮🇳G Pullela | 3 | 1 – 2 | 1 |
B | 🇯🇵R Iwanaga 🇯🇵K Nakanishi | 3 | 0 – 3 | 0 |
B | 🇰🇷Baek H N 🇰🇷Lee S H | 3 | 2 – 1 | 2+ |
B | 🇮🇩F Kusuma 🇮🇩A Pratiwi | 3 | 1 – 2 | 1 |
B | 🇨🇳Chen Q C 🇨🇳Jia Y F | 3 | 2 – 0 | 3+ |
Dưới đây là danh sách những tay vợt và cặp đôi sẽ tham gia giải đấu năm nay:
4.1. Đơn Nam

Sự vắng mặt đáng tiếc của tay vợt số 1 thế giới Viktor Axelsen, giải đấu vẫn hứa hẹn kịch tính với sự góp mặt của những ngôi sao hàng đầu:
- Anders Antonsen (Đan Mạch)
- Chou Tien Chen (Đài Loan)
- Shi Yu Qi (Trung Quốc)
- Kodai Naraoka (Nhật Bản)
- Kunlavut Vitidsarn (Thái Lan)
- Lee Zii Jia (Malaysia)
- Jonatan Christie (Indonesia)
- Li Shi Feng (Trung Quốc)
4.2. Đơn Nữ

- An Se Young (Hàn Quốc)
- Wang Zhi Yi (Trung Quốc)
- Han Yue (Trung Quốc)
- Gregoria Mariska Tunjung (Indonesia)
- Aya Ohori (Nhật Bản)
- Busanan Ongbamrungphan (Thái Lan)
- Supanida Katethong (Thái Lan)
- Akane Yamaguchi (Nhật Bản)
4.3. Đôi Nữ

- Liu Sheng Shu/Tan Ning (Trung Quốc)
- Baek Ha Na/Lee So Hee (Hàn Quốc)
- Rin Iwanaga/Kie Nakanishi (Nhật Bản)
- Tan Pearly/Thinaah Muralitharan (Malaysia)
- Chen Qing Chen/Jia Yi Fan (Trung Quốc)
- Nami Matsuyama/Chiharu Shida (Nhật Bản)
- Febriana Dwipuji Kusuma/Amallia Cahaya Pratiwi (Indonesia)
- Treesa Jolly/Gayatri Gopichand (Ấn Độ)
4.4. Đôi Nam Nữ

- Zheng Si Wei/Huang Ya Qiong (Trung Quốc)
- Jiang Zhen Bang/Wei Ya Xin (Trung Quốc)
- Goh Soon Huat/Lai Shevon Jemie (Malaysia)
- Chen Tang Jie/Toh Ee Wei (Malaysia)
- Dejan Ferdinansyah/Gloria Emanuelle Widjaja (Indonesia)
- Tang Chun Man/Tse Ying Suet (Hong Kong)
- Yang Po Hsuan/Hu Ling Fang (Đài Loan)
- Kim Won Ho/Jeong Na Eun (Hàn Quốc)
4.5. Đôi Nam

- Lee Yang/Wang Chi-lin (Đài Loan)
- Kim Astrup/Anders Skaarup Rasmussen (Đan Mạch)
- He Ji Ting/Ren Xiang Yu (Trung Quốc)
- Fajar Alfian/M Rian Ardianto (Indonesia)
- Goh Sze Fei/Nur Izzuddin (Malaysia)
- SK Gutama/MRP Isfahani (Singapore)
- Aaron Chia/Soh Wooi Yik (Malaysia)
5. Thể Thức Thi Đấu Giải HSBC BWF World Tour Finals 2024
5.1. Vòng Bảng
- Các tay vợt/cặp đôi sẽ được chia vào 2 bảng (mỗi bảng 4 tay vợt/cặp đôi).
- Thi đấu vòng tròn tính điểm để chọn ra 2 tay vợt/cặp đôi xuất sắc nhất mỗi bảng.
5.2. Vòng Loại Trực Tiếp
- Sau vòng bảng, 2 tay vợt/cặp đôi đứng đầu mỗi bảng sẽ bước vào vòng bán kết và chung kết.
- Các trận đấu trong vòng bán kết và chung kết sẽ được thi đấu theo thể thức loại trực tiếp.
6. Ý Nghĩa Của Giải Đấu HSBC BWF World Tour Finals
6.1. Đối Với Các Tay Vợt
- Danh hiệu danh giá: Giải đấu là cơ hội để các tay vợt kết thúc mùa giải với một danh hiệu cao quý.
- Thứ hạng thế giới: Các tay vợt có thể cải thiện thứ hạng và vị trí hạt giống của mình tại các giải đấu lớn trong năm tiếp theo.
6.2. Đối Với Người Hâm Mộ
- Trận đấu đỉnh cao: Đây là cơ hội để người hâm mộ chứng kiến những trận đấu căng thẳng, kịch tính giữa các tay vợt hàng đầu thế giới.
- Phát triển cầu lông: Giải đấu giúp nâng cao tầm ảnh hưởng và sự phổ biến của cầu lông trên toàn cầu.
7. Kết quả giải đấu
Giải cầu lông BWF World Tour Finals 2024 đã diễn ra từ ngày 11 đến 15 tháng 12 năm 2024 tại Hàng Châu, Trung Quốc. Dưới đây là kết quả chi tiết của các nội dung thi đấu:
Đơn nam:
- Vô địch: Shi Yuqi (Trung Quốc)
- Á quân: Anders Antonsen (Đan Mạch)
- Tỷ số trận chung kết: 21–18, 21–14
Đơn nữ:
- Vô địch: Wang Zhiyi (Trung Quốc)
- Á quân: Han Yue (Trung Quốc)
- Tỷ số trận chung kết: 19–21, 21–19, 21–11
Đôi nam:
- Vô địch: Kim Astrup / Anders Skaarup Rasmussen (Đan Mạch)
- Á quân: Goh Sze Fei / Nur Izzuddin (Malaysia)
- Tỷ số trận chung kết: 21–17, 17–21, 21–11
Đôi nữ:
- Vô địch: Baek Ha-na / Lee So-hee (Hàn Quốc)
- Á quân: Nami Matsuyama / Chiharu Shida (Nhật Bản)
- Tỷ số trận chung kết: 21–19, 21–14
Đôi nam nữ:
- Vô địch: Zheng Siwei / Huang Yaqiong (Trung Quốc)
- Á quân: Chen Tang Jie / Toh Ee Wei (Malaysia)
- Tỷ số trận chung kết: 21–18, 14–21, 21–17
Giải đấu năm nay chứng kiến sự thống trị của các tay vợt Trung Quốc, đặc biệt ở nội dung đơn nữ và đôi nam nữ. Đáng chú ý, Wang Zhiyi đã có màn lội ngược dòng ấn tượng trước đồng hương Han Yue để giành chức vô địch.
Sang năm 2025 chúng ta sẽ cùng chờ đón giải đấu Super 1000 đầu tiên PETRONAS Malaysia Open 2025, hãy cùng đón xem nhé.
Tìm thêm thông tin về cầu lông tại Say Hi SBM